Trạm kiểm nghiệm Nông lâm sản và Thủy sản
TỔNG QUAN TRẠM KIỂM
NGHIỆM
Trạm kiểm nghiệm được
thành lập theo Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 17/8/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
1. Chức năng: Trạm kiểm nghiệm là bộ phận sự nghiệp trực thuộc Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có chức năng giúp Chi cục thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục.
2. Nhiệm vụ
- Tham mưu giúp Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình cấp có thẩm quyền ban hành các
văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động kiểm nghiệm và các dịch vụ công thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức các hoạt động
về kiểm nghiệm chất lượng nông lâm sản và thủy sản: kiểm nghiệm vi sinh, hóa
học, môi trường.
- Tham gia nghiên cứu,
ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới về kiểm nghiệm chất lượng nông lâm
sản và thủy sản.
- Tham gia thực
hiện việc hướng dẫn và đào tạo, tấp huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các hoạt
động dịch vụ trong lĩnh vực kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật.
3. Năng lực:
Căn cứ theo Quyết định
số 155/QĐ-SNN-TS ngày 24/3/2011 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về
việc chỉ định Trạm kiểm nghiệm thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản thì Trạm kiểm nghiệm được tham gia phân tích các chỉ tiêu, nhóm
chỉ tiêu chất lượng nông lâm sản theo yêu cầu hoặc thỏa thuận của các tổ chức
chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản và tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông lâm thủy sản. Đồng thời Chỉ định Trạm kiểm nghiệm của Chi
cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là trạm kiểm nghiệm tham gia
cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trên cơ sở đó, hiện nay
Trạm kiểm nghiệm phân tích các chỉ tiêu hóa sinh về an toàn thực phẩm, về chất
lượng sản phẩm, về chất lượng nước và các chỉ tiêu về bệnh thủy sản.
Các chỉ tiêu về an
toàn thực phẩm:
+ Định tính thuốc bảo vệ
thực vật, Foocmon, Urê, hàn the, nitrat
+ Định lượng hàm lượng
kháng sinh như Chloramphenicol, Ractopamine, Furaltadone, Furazolidone,… trong
thủy sản và sản phẩm thủy sản; hàm lượng Clenbuterol, Salbutamol trong thịt.
+ Các chỉ tiêu vi sinh
như Vibrio Parahaemolyticus, Staphylococcus aureus, Salmonella, E.coli,
Coliforms, Clostridium perfringens, Enterobacteriaceae, nấm mốc, nấm
men…. trong thực phẩm và nước.
Các chỉ tiêu về chất
lượng sản phẩm:
+ Các chỉ tiêu về tạp
chất không tan, ẩm, ion clorua, sunfat, magiê, canxi trong muối.
+ Các chỉ tiêu về nitơ
tổng số, protein, amoniac, acid amin, muối trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Các chỉ tiêu chất lượng
nước:
+ Các chỉ tiêu về nhu
cầu oxy hóa học (COD), độ kiềm tổng, nhu cầu oxy sinh học, hàm lượng chất rắn
lơ lửng, oxy hòa tan (DO),…
+ Các chỉ tiêu kim loại
như sắt, đồng, mangan, kẽm; sulfide, amonia nitơ, clorua, photpho, nitrate,
nitrite, clorua, sulfate,…
Các chỉ tiêu về bệnh
thủy sản:
+ Các chỉ tiêu virus gây
bệnh đốm trắng, gây bệnh còi, gây bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu, gây
bệnh đầu vàng, gây hội chứng Taura,…
+ Các bệnh hoại tử gan
tụy cấp, các bệnh thủy sản bằng phương pháp PCR, mô học, soi tươi.
Bảng
thông báo Danh mục và thời gian phân tích các chỉ tiêu phân tích tại Trạm kiểm
nghiệm (có file đính kèm)
STT |
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU |
THỜI GIAN CÓ KẾT QUẢ (NGÀY) |
|
I. MẪU TÔM GIỐNG,
THƯƠNG PHẨM |
|||
1 |
MBV (Bệnh tôm còi) |
PCR, Mô học, soi tươi |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I,II |
1,5 |
2 |
WSSV (Bệnh đốm trắng) |
PCR, Mô học |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I,II |
1,5 |
3 |
YHCV (Phức hợp đầu
vàng) |
Mô học |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I |
1,5 |
4 |
HPV (Bệnh hoại tử gan
tụy) |
Mô học |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I |
1,5 |
5 |
AHPNS (Hội chứng hoại
tử gan tụy cấp tính) |
PCR,Mô học |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I,II |
1,5 |
6 |
KST (Kí sinh trùng) |
Mô học |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I |
1,5 |
7 |
YHV (Bệnh đầu vàng) |
PCR |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.II |
1,5 |
8 |
TSV (Bệnh taura) |
PCR |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.II |
1,5 |
9 |
IHHNV (Bệnh hoại tử cơ
quan tạo máu) |
PCR |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.II |
1,5 |
10 |
KST (Kí sinh trùng) |
Soi tươi |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.I |
1,5 |
11 |
Vibrio tổng số và Vibrio phát sáng |
Định lượng |
04.1-QLCLBR-VT/ST-3.14 |
2 |
II. MẪU CÁ |
||||
12 |
VNN (Bệnh hoại tử thần
kinh) |
PCR |
04.1.1-QLCLBR-VT/ST-3.III |
1,5 |
III.
MẪU NƯỚC: Nước sinh hoạt, nước sản xuất, nước nuôi thủy sản |
|
|
|
|
13 |
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí |
Định lượng (CFU/ml) |
TCVN 4884-1:2015 |
3 |
14 |
Định lượng Coliforms tổng
số(*) |
Định lượng (MPN/100ml) |
TCVN 6187-2:1996 |
4 |
15 |
Định
lượng E. Coli(*) |
Định lượng (MPN/100ml) |
TCVN 6187-2:1996 |
5 |
16 |
Vibrio tổng số và Vibrio phát sáng |
Định lượng |
04.1-QLCLBR-VT/ST-3.14 |
2 |
IV. MẪU THỰC PHẨM:
Thủy sản, thịt, rau |
||||
17 |
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 4884-1:2015 |
4 |
18 |
Định lượng Coliforms tổng
số |
Định lượng (MPN/g) |
TCVN 4882:2007 |
4 |
19 |
Định lượng Coliforms tổng
số(*) |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 6848:2007 |
2 |
20 |
Định lượng E.
Coli |
Định lượng (MPN/g) |
TCVN 6846:2007 |
5 |
21 |
Định lượng E.
Coli(*) |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 7924-2:2008 |
2 |
22 |
Staphylococcus
aureus (*) |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 4830-1:2005 |
5 |
23 |
Salmonella spp(*) |
Định tính |
TCVN 4829:2005 |
7 |
24 |
Vibrio
Parahaemolyticus |
Định tính |
TCVN 7905-1:2008 |
7 |
25 |
Vibrio cholera |
Định tính |
TCVN 7905-1:2008 |
7 |
26 |
Enterobacteriaceae |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 5518-2:2007 |
5 |
27 |
Clostridium
Perfringens |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 4991:2005 |
5 |
28 |
Bacillus cereus |
Định lượng (CFU/g) |
TCVN 4992:2005 |
3 |
B. CHỈ TIÊU HÓA HỌC |
||||
I. MẪU THỦY SẢN VÀ SẢN
PHẨM THỦY SẢN |
||||
29 |
Chloramphenicol (*) |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.3 |
7 |
30 |
AOZ |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.2 |
7 |
31 |
AMOZ |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.2 |
7 |
32 |
Trichlorfon |
LC-MS/MS |
AOAC 2007.01 Anastassides.etal. 2003 |
2 |
33 |
Enrofloxacin |
LC-MS/MS |
AOAC 2007.01 Anastassides.etal. 2003 |
2 |
34 |
Hàm lượng Nitơ
tổng và protein thô (*) |
Chuẩn độ |
TCVN 3705-1990 |
3 |
35 |
Hàm lượng Nitơ NH3 |
Chuẩn độ |
TCVN 3705-1990 |
3 |
36 |
Hàm lượng axit |
Chuẩn độ |
TCVN 3702-2009 |
3 |
37 |
Hàm lượng muối |
Chuẩn độ |
TCVN 3701-2009 |
3 |
38 |
Hàm lượng axit amin |
Chuẩn độ |
TCVN 3708-1990 |
3 |
IV. MẪU MUỐI |
||||
39 |
Đánh giá cảm quan |
Cảm
quan |
TCVN
3973:1984 |
1 |
40 |
Hàm lượng ẩm |
Chuẩn
độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
41 |
Hàm lượng chất không
tan |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
5 |
42 |
Hàm lượng NaCl |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
43 |
Hàm lượng ion Mg2+ |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
44 |
Hàm lượng ion Ca2+ |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
45 |
Hàm lượng ion SO42- |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
46 |
Hàm lượng ion Clo |
Chuẩn độ |
TCVN 3973:1984 |
2 |
V. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
NƯỚC |
||||
47 |
Độ pH |
Máy
đo pH |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.19 |
0,5 |
48 |
Độ cứng tổng số (tính
theo CaCO3) |
Digital
Titrator 16900 – Method 8213 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.15 |
1,5 |
49 |
Sunfate (SO42- ) |
Máy
DR2800 - Method 8051 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.12 |
0,5 |
50 |
Đồng (Cu) |
Máy
DR2800 - Method 8506 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.13 |
1,5 |
51 |
Sắt tổng (Fe) |
Máy
DR2800 - Method 8008 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.1 |
1,5 |
52 |
Mangan (Mn) |
Máy
DR2800 - Method 8149 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.11 |
1,5 |
53 |
Nitrat
(tính theo N) (NO-3-N) |
Máy
DR2800 - Method 8171 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.6 |
1,5 |
54 |
Nitrit
(tính theo N) (NO-2-N) |
Máy
DR2800 - Method 8507 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.5 |
1,5 |
55 |
Độ kiềm tổng |
Digital
Titrator 16900 – Method 8203 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.14 |
1,5 |
56 |
Oxy hòa tan (DO) |
Máy
đo senSION6 của Hach |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.20 |
0,5 |
57 |
Độ mặn |
Máy
đo |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.21 |
0,5 |
58 |
Nhu cầu oxy sinh học
(BOD5, 20oC) |
Hệ
thống đo BOD-System Oxidirect® hãng Aqualytic |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.16 |
6 |
59 |
COD |
Phương
pháp PermangannatIot Thiosunphat |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.17 |
2 |
60 |
Sulfide (H2S) |
Máy
DR2800 - Method 8131 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.2 |
1,5 |
61 |
Amonia Nitơ (NH3-N) |
Máy
DR2800 - Method 8155 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.3 |
1,5 |
62 |
Chlorin (Cl2 tự
do) |
Máy
DR2800 - Method 8021 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.4 |
1,5 |
63 |
Clorua ( Cl- ) |
Máy
DR2800 - Method 8113 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.7 |
1,5 |
64 |
Florua( F- ) |
Máy
DR2800 - Method 8029 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.8 |
1,5 |
65 |
PhotphoOrthophosphate (PO43- ) |
Máy
DR2800 - Method 8048 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.9 |
1,5 |
66 |
Kẽm ( Zn) |
Máy
DR2800 - Method 8009 |
04.2.1-QLCLBR-VT/ST-3.10 |
1,5 |
67 |
Chất rắn lơ lửng
(TSS) |
Sấy
khô |
TCVN
6625:2000 |
1,5 |
VI. MẪU THỰC PHẨM |
||||
68 |
Dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật nhóm lân và carbamate (rau, củ quả) (định tính) |
Test
nhanh |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.8 |
1,5 |
69 |
Hàn the (định tính) |
Test nhanh |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.10 |
1,5 |
70 |
Nitrate |
Test nhanh |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.9 |
1,5 |
71 |
Urê |
Test nhanh |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.12 |
1,5 |
72 |
Foocmon |
Test nhanh |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.11 |
1,5 |
73 |
Dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật họ Chlor, lân, cúc, carbamate (định lượng) |
GC-MS/MS và LC-MS/MS |
AOAC 2007.01 Anastassides.etal.
2003 |
2 |
74 |
Orchratoxin A |
LC-MS/MS |
AOAC 2007.01 Anastassides.etal.
2003 |
2 |
75 |
Kim loại nặng (Pb, Cd,
Hg, As) |
ICP-MS |
AOAC 2015.01 |
2 |
76 |
Hàn the (định lượng) |
ICP-MS |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.19 |
2 |
VII. THỊT |
||||
77 |
Clenbuterol |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.18 |
7 |
78 |
Salbutamol |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.18 |
7 |
79 |
Ractopamin |
Elisa |
04.2-QLCLBR-VT/ST-3.9 |
7 |
Ghi chú:
- (*): Các chỉ tiêu được
chứng nhận VILAS
- Ngày được tính là 24 giờ.
- Thời gian quy định trên là thời gian tính từ
lúc bắt đầu phân tích mẫu cho đến khi kết quả cuối cùng, thời gian tư liệu hóa
và phát hành phiếu kết quả (không tính ngày nghỉ/lễ) là 1 ngày. Đây là cơ sở để
bộ phận nhận mẫu quyết định thông báo cho khách hàng ngày trả kết quả.
- Phiếu kết quả có thể được phát hành sớm hơn
qui định trong các trường hợp các bước phân tích sơ bộ cho kết quả âm tính.
Ngoài ra, Trạm kiểm nghiệm còn thực hiện chức năng tư vấn cho
người nuôi chọn được giống sạch bệnh và các giải pháp xử lý môi trường nuôi thủy
sản nhằm ổn định giảm thiểu rủi ro trong quá trình nuôi, luôn cố gắng phấn đấu
thực hiện phân tích mẫu và trả kết quả nhanh chóng, kịp thời phục vụ công tác
phòng chống dịch bệnh trong nuôi thủy sản. Đồng thời cũng hỗ trợ các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm nông lâm thủy sản, kiểm soát chất lượng
sản phẩm.
Bên cạnh đó, Trạm kiểm
nghiệm được công nhận là phòng thí nghiệm phù hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025
mang số hiệu VILAS 881 theo Quyết định số 707.2018/QĐ-VPCNCL ngày 24/12/2018 của
Văn phòng công nhận chất lượng thuộc Bộ khoa học và công nghệ.
Về
mặt nhân sự: Hiện các nhân viên
của Trạm kiểm nghiệm có trình độ Đại học trở lên và thuộc chuyên ngành đào tạo
về công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, công nghệ chế
biến thủy sản; có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm từ 09 năm trở lên.
Đồng thời, các nhân viên của Trạm kiểm nghiệm thường xuyên được nâng cao năng
lực thông qua việc tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng về nghiệp vụ kiểm
nghiệm, tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo liên phòng để có cơ hội
xem xét đánh giá năng lực phòng thí nghiệm đồng thời qua đó để chứng minh năng
lực, độ tin cậy, độ chính xác về kết quả của Trạm kiểm nghiệm đối với bên quan
tâm.
Về
mặt thiết bị:
+ Trạm kiểm nghiệm đã được
trang bị các thiết bị phân tích chuyên dùng như: hệ thống Elisa, hệ thống máy
nước cất 2 lần, máy quang phổ phân tích nước, hệ thống đo BOD, hệ thống PCR và
các thiết bị cơ bản của phòng thí nghiệm từ năm 2010.
+ Trong quý I năm 2018
Trạm kiểm nghiệm được trang bị thêm 3 hệ thống sắc ký chuyên dụng tiên tiến
nhất hiện nay bao gồm: hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng siêu cao ghép nối đầu dò
khối phổ 3 tứ cực nối tiếp (LC-MS/MS), hệ thống máy sắc ký khí ghép nối đầu dò
khối phổ 3 tứ cực nối tiếp (GC-MS/MS) và đầu dò Nitơ photpho, hệ thống
khối phổ plasma cảm ứng (ICP/MS) và thiết bị vô cơ hóa mẫu bằng lò vi sóng nhằm
tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm. Trên cơ sở hệ thống thiết bị được
trang bị, Trạm kiểm nghiệm đã xây dựng mở rộng thêm chỉ tiêu để năng cao năng
lực kiểm nghiệm như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm chlor,
nhóm cúc, nhóm lân, nhóm carbamate; Enrofloxacin; Orchratoxin A; Trichlorfon;
kim loại nặng (Pb, Hg, As, Cd); hàn the,…
Năm 2019 Trạm kiểm
nghiệm xây dựng thêm nhà xử lý nước thải; hoàn thiện việc sửa chữa, thiết kế
lại Trạm kiểm nghiệm theo chuẩn phòng thí nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công
tác kiểm nghiệm và kiểm soát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu nói chung và cả nước nói riêng.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRẠM
KIỂM NGHIỆM:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Tên phòng thí nghiệm: Trạm kiểm nghiệm
Cơ quan chủ quản: Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Địa chỉ: Khu phố Long Bình, thị trấn Long Điền,
huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại/ Tel: 0254.3653029
Fax: 0254.3653082
Email: tramkiemnghiembrvt@gmail.com
Mã số thuế: 3500733811