MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
07/01/2021 - 14:45 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
Nghị quyết
này phê duyệt chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ các sản phẩm nằm trong Danh mục một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên
hỗ trợ thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với các hình thức
liên kết:
1. Liên kết từ cung ứg vật tư, dịch vụ
đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp;
2. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch,
sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
3. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu
vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
4. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1. Các đối
tượng quy định tại từ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
gồm:
a) Nông
dân, chủ trang trại, người
được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân);
b) Cá nhân,
người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký kinh doanh;
c) Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp;
d) Doanh
nghiệp.
2. Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều kiện và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ
chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết cho chủ trì liên kết bao
gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương
án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như
sau:
a)
Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ
chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 300 triệu
đồng/dự án liên kết;
b)
Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp: Không quá 250 triệu đồng/dự án liên kết;
c)
Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 250 triệu đồng/dự án liên kết;
d)
Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
Không quá 200 triệu đồng/dự án liên kết.
2.
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết bao gồm: Nhà
xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp đối với dự án liên kết trong lĩnh vực trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản. Mức
hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án liên kết.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình liên kết điểm
a)
Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình bao gồm, chi phí mua giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu cho các hợp tác xã, trang trại để xây dựng mô hình liên kết điểm
nhưng không quá 01 tỷ đồng/mô hình;
b) Hỗ trợ 100%
kinh phí nhưng không quá 02 tỷ đồng/mô hình đối với mô hình liên kết điểm thực
hiện tại huyện Côn Đảo và các xã có thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách đơn vị hành chính cấp xã
thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp
xã thuộc vùng khó khăn.
4. Hỗ trợ giống, vật tư,
bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã cho các bên tham
gia liên kết.
a) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký chất
lượng, nhãn hiệu hàng hóa (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử): Hỗ trợ 20 triệu đồng/nhãn hiệu
hàng hóa;
b) Liên kết trong trồng trọt: Hỗ trợ 50% chi phí mua cây giống, vật tư thiết yếu, gồm:
Cây giống, vật tư |
Mức hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
Cây rau các
loại |
10
triệu đồng/ha/vụ |
Không
quá 03 vụ sản xuất |
Nấm
ăn các loại |
50
triệu đồng/1.000m2 diện tích trồng |
Không
quá 03 chu kỳ sản xuất |
Hoa
ngắn ngày các loại |
15
triệu đồng/1.000 đơn vị (gốc hoặc chậu) |
Không
quá 03 chu kỳ sản xuất |
Cây dược liệu |
20
triệu
đồng/ha/vụ |
Không
quá 03 chu kỳ sản xuất |
Cây lương thực |
12
triệu
đồng/ha/vụ |
Không quá 03 vụ
sản xuất |
Cây công nghiệp, cây ăn quả |
15
triệu
đồng/ha/năm |
Không quá 03 năm |
c) Liên kết trong chăn nuôi: Hỗ trợ 50% chi
phí mua con giống, vật tư thiết yếu cho các hộ, trang trại
tham gia chuỗi liên kết trong chăn nuôi, gồm:
Con giống, vật tư |
Mức hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
chăn
nuôi gà (thương phẩm) |
70
triệu đồng/chu kỳ sản xuất/10.000 con |
Không
quá 03 vụ sản xuất |
Liên
kết chăn nuôi heo (thịt) |
50
triệu đồng/chu kỳ sản xuất/100 con |
Không
quá 03 chu kỳ sản xuất |
Liên
kết chăn nuôi bò (thịt) |
50
triệu đồng/chu kỳ sản xuất/10 con |
Không
quá 02 chu kỳ sản xuất |
d) Hỗ trợ
50% chi phí mua giống, vật tư thiết yếu trong
liên kết trong nuôi trồng thủy sản, mức hỗ trợ không quá 90 triệu
đồng/ha. Thời gian hỗ trợ không quá 03 vụ sản xuất.
5. Hỗ trợ 40% chi phí,
nhưng không quá 300 triệu đồng/dự án liên kết khi áp dụng quy trình kỹ thuật và
quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP), cụ thể:
a)
Liên kết trong trồng trọt: Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/hộ;
b)
Liên kết trong chăn nuôi: Hỗ trợ không quá 18 triệu đồng/hộ;
c)
Liên kết trong thủy sản: Hỗ trợ không quá 17 triệu đồng/hộ.
6. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
Nguồn vốn:
Ngân sách địa phương.
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ chức đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai,
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, Kỳ họp thứ Mười
chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng
12 năm 2020.
Nguyễn Bình