Nhiệm vụ trọng tâm triển khai kế hoạch hành động thực hiện chiến lược phát triển thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

16/11/2021 - 07:56 | Thông tin doanh nghiệp cần biết

Nhằm cụ thể hóa định hướng Chiến lược Phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Vừa qua Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 1923/QĐ-UBND thực hiện các giải pháp trọng tâm trong lĩnh vực thủy sản với các nội dung như sau:

                Tuyên truyền, phổ biến nội dung kế hoạch hành động. Kiện toàn tổ chức Kiểm ngư địa phương. Kiện toàn tổ chức, bộ máy của hệ thống quản lý nhà nước về thủy sản.

                Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. Kế hoạch phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững đến năm 2030. Các dự án Xây dựng trung tâm nghề cá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gắn với ngư trường Đông Nam Bộ; Dự án Nâng cấp cảng cá Tân Phước, Khu tránh trú bão Cửa Lấp; Dự án Cải tạo nâng cấp Cảng cá Cát Lở thành phố Vũng Tàu hình thành Trung tâm đấu giá thủy sản của tỉnh; Đề án chuyển đổi nghề cho tàu cá đang hoạt động khai thác ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh BR-VT; Đề án phát triển chế biến và thương mại thủy sản; Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thủy sản; Đề án nâng cao năng 1ực quản lý nhà nước về thủy sản; Đề án phát triển đồng quản 1ý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản; Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển; Dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động dạng phao nổi phục vụ nuôi trồng thủy sản; Dự án lắp đặt phao nhận dạng vùng nuôi trồng thủy sản lồng bè trên sông

            Phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ để phục vụ phát triển thủ sản.

            Bảo tồn, phát triển nguồn lợi thủy sản. Tổ chức điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản trên phạm vi toàn tỉnh làm cơ sở bảo vệ, tái tạo và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn lợi thủy sản theo hướng chuyển đổi số, làm cơ sở phục vụ công tác dự báo ngư trường, nguồn lợi. Triển khai đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát trien nguồn lợi thủy sản.

           Tổ chức rà soát, quy hoạch và quy hoạch lại các vùng nuôi tôm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng sản xuất giống tập trung. Quan trắc cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản. Kiểm tra, kiểm soát hệ thống sản xuất, phân phối con giống, thức ăn, thuốc, hoá chất và vật tư phục vụ ngành tôm trên phạm vi của tỉnh. Giám sát chặt chẽ chất lượng, giá vật tư cung cấp cho sản xuất tôm để đảm bảo thị trường minh bạch, tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất ngành tôm Bà Rịa - Vũng Tàu. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ dư lượng kháng sinh trong sản xuất NTTS. Tổ chức, sắp xếp rà soát quy hoạch lại các vùng nuôi trồng thủy sản. Phòng bệnh và khống chế có hiệu quả một số dịch bệnh nguy hiểm đang lưu hành. Kiểm soát, ngăn chặn sự xâm nhiễm các bệnh nguy hiểm từ bên ngoài vào địa bàn tỉnh. Xây dựng vùng, cơ sở chuỗi sản xuất thủy sản an toàn dịch bệnh phục vụ tiêu dùng trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu. Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản ý và bảo vệ môi trường vùng nuôi trồng thủy sản, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh thủy sản, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản, xây dựng cơ sở, chuỗi sản xuất thủy sản an toàn dịch bệnh.

        Tổ chức khai thác thủy sản theo mô hình tổ, đội, hợp tác xã; tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị. Tổ chức khai thác thủy sản theo hình thức đồng quản lý kết hợp bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản. Hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá. Kế hoạch ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch trên tàu cá xa bờ tỉnh BR-VT.

        Khuyến khích phát triển dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản trên biển. Áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tự động hóa, chuyển đổi số nâng cao hiệu quả trong quản lý, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thủy sản.

       Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy chế biến, tiêu thụ sản phẩm thủy sản. Hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thông qua mã QR code, đăng ký tài khoản trên trang điện tử truy xuất nguồn gốc, tiến tới tích hợp với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT, hệ thống truy xuất nguồn gốc quốc gia, công khai thông tin sản phẩm, đồng thời quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm.

Trọng Hoàng