Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm thủy sản và sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu sang thị trường Liên minh Châu Âu (EU)
23/04/2024 - 15:21 | Thông tin doanh nghiệp cần biết
1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản cung
cấp nguyên liệu cho chế biến để xuất khẩu sang thị trường EU
1.1. Yêu cầu
- Sử dụng con giống đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại
khoản 1, Điều 23 Luật Thủy sản năm 2017 và các quy định tương ứng của pháp luật
về thú y đối với con giống.
- Sử dụng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Thủy sản năm
2017. Chỉ sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, thức ăn được phép sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số
26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018.
- Sử dụng hóa chất, thuốc thú y được cấp phép lưu hành tại
Việt Nam trong quá trình nuôi theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Việt Nam, Quy định EU số 37/2010 2và
các quy định sửa đổi bổ sung của EU.
- Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Chương IV của
Quy định EU số 2022/22923 và các quy định sửa đổi, bổ sung quy định này (trừ
các đối tượng nuôi, sản phẩm quy định tại khoản 2, Điều 5 Quy định EU số
2022/2292).
- Cơ sở nuôi đảm bảo lưu giữ tài liệu, hồ sơ, thông tin liên quan đến quá trình nuôi, cụ thể: giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản dùng trong quá trình nuôi trồng thủy sản, thời điểm và sản lượng thu hoạch, nơi xuất bán theo quy định về truy xuất nguồn gốc nêu tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Thủy sản năm 2017; quy định tại Mục III, Phần A, Phụ lục 1, Quy định EC số 852/20044 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này.
Nuôi tôm tại Công ty TNHH nuôi trồng thủy sản Minh
Phú - Lộc An (Bà Rịa – Vũng Tàu)
1.2. Kiểm
soát điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Cơ sở nuôi thủy sản được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT và
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này hoặc đã được cấp một trong các Giấy
chứng nhận: thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn
thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng
nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực hoặc
đã thực hiện ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn và được kiểm tra
việc thực hiện các nội dung đã cam kết theo quy định tại Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT).
2. Kiểm soát
điều kiện ATTP đối với tàu cá
2.1. Yêu cầu
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP
trong quá trình đánh bắt, bảo quản, vận chuyển và bốc dỡ thủy sản theo Quy
chuẩn kỹ thuật số QCVN 02-13:2009/BNNPTNT Tàu cá- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đáp ứng yêu cầu
tương ứng tại Chương I, III, VI, VII Phần VIII, Phụ lục III Quy định EC số
853/2004 và các quy định sửa đổi, bổ sung quy định này.
- Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên được thẩm
định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP theo Thông tư
38/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.
- Tàu có chiều dài dưới 15 mét được ký cam kết và kiểm tra
việc thực hiện nội dung cam kết về an toàn thực phẩm theo quy định Thông tư
17/2018/TTBNNPTNT.
- Tàu cá cấp đông, tàu chế biến, tàu bảo quản lạnh cung cấp
nguyên liệu chế biến xuất khẩu vào EU có nhu cầu tham gia Chương trình này gửi
đề nghị Cơ quan kiểm soát tại các tỉnh, thành phố để thực hiện:
- Thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP theo
quy định Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.
3. Kiểm soát
điều kiện ATTP đối với cảng cá
- Đáp ứng
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam số QCVN 02-13:2009/BNNPTNT Cảng cá- Điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quá trình
bốc dỡ thủy sản tại cảng cá đáp ứng yêu cầu tại Chương II, PhầnVIII, Phụ lục
III Quy định EC số 853/2004 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này.
- Cảng cá được thẩm định, chứng nhận theo Thông tư 38/2018/TTBNNPTNT,
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.
4. Cơ sở thu mua, cơ sở sơ chế, chợ đầu mối thuỷ sản thuỷ sản
1.1.
Yêu cầu:
- Cơ sở thu mua thủy sản đáp ứng Quy
chuẩn kỹ thuật Việt Nam số QCVN 02-10:2009/BNNPTNT Cơ sở thu mua thủy sản-Điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chợ đầu mối thuỷ sản đáp ứng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-30:2018/BNNPTNT Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông
lâm thủy sản – yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Cơ sở sơ chế thủy sản đáp ứng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02- 01:2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm thủy sản - Điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Cơ sở sơ chế thủy sản xây dựng và áp
dụng chương trình quản lý chất lượng theo nguyên tắc HACCP đáp ứng các yêu cầu
tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-02:2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thủy sản – Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
theo nguyên tắc HACCP.
- Cơ sở thu mua, chợ đầu mối thuỷ sản,
cơ sở sơ chế thủy sản cung cấp nguyên liệu, bán thành phẩm cho chế biến, xuất
khẩu thủy sản và sản phẩm thủy sản vào thị trường EU đáp ứng các yêu cầu tại
Phụ lục II Quy định EC số 852/2004 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này
và Chương III, IV, V, VI VII và VIII Phần VIII Phụ lục III Quy định EC số
853/2004 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này.
1.2. Quá trình vận chuyển bảo quản
nguyên liệu thủy sản đến cơ sở chế biến:
- Đáp ứng yêu cầu tại Điều 20, Điều 21
của Luật ATTP số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010, cụ thể:
“Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản
thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các
điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ
rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp
dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng,
động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh
sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí
hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu
cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận
chuyển thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các
điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật
liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình
vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hóa độc hại hoặc có
thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm”.
- Đáp ứng các yêu cầu tại Chương IV, Phụ lục II, Quy định
EC số 852/2004; Chương VII, VIII, Phần VIII, Phụ lục III Quy định EC số
853/2004 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này.
1.3. Kiểm soát điều kiện bảo đảm ATTP
trong quá trình vận chuyển, bảo quản nguyên liệu thủy sản đến cơ sở chế biến:
Cơ sở thu mua, cơ sở sơ chế, chế biến
thủy sản xuất khẩu vào thị trường EU có trách nhiệm kiểm tra và giám sát quá
trình bảo quản, vận chuyển thuỷ sản đảm bảo tuân thủ theo các yêu cầu nêu tại
Khoản 1, Mục VI Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm thủy sản và sản phẩm thuỷ sản xuất
khẩu sang thị trường Liên minh Châu Âu (EU) ban hành kèm theo Quyết định số 5523/QĐ-BNN-CCPT ngày 21 tháng
12 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.4. Kiểm soát điều kiện ATTP:
Cơ sở thu mua, cơ sở sơ chế thủy sản cung cấp nguyên liệu, bán thành phẩm cho chế biến, xuất khẩu vào thị trường EU gửi văn bản đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xem xét, đánh giá theo quy định.
5. Cơ sở sản
xuất nước đá phục vụ chế biến, bảo quản thủy sản
- Đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN
02- 08:2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản- Điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm hoặc Quy chuẩn kỹ thuật đối với nước đá dùng liền số QCVN
10:2011/BYT.
- Được thẩm định, chứng nhận theo Thông
tư 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
hoặc được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho nước đá dùng liền
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Kho lạnh bảo quản thuỷ sản
3.1.
Yêu cầu
-
Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17/06/2010.
-
Đáp ứng yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN 02- 09:2009/BNNPTNT Kho
lạnh thủy sản- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các yêu cầu tại
Phụ lục II Quy định EC số 852/2004 và các quy định sửa đổi bổ sung quy định này
và Chương VII, Phần VIII Phụ lục III Quy định EC số 853/2004 và các quy định
sửa đổi bổ sung quy định này.
-
Thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc thuỷ sản được bảo quản tại cơ sở theo
quy định tại Điều 54, 55 Luật An toàn thực phẩm và quy định tại Thông tư
17/2021/TT-BNNPTNT.
3.2.
Kiểm soát điều kiện đảm bảo ATTP
Kho lạnh cung cấp dịch vụ bảo quản thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu vào EU có nhu cầu tham gia Chương trình này gửi đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để thực hiện thẩm định, chứng nhận, đánh giá định kỳ đáp ứng quy định theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TTBNNPTNT (trừ các kho lạnh đã được cấp một trong các giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực).
Chi tiết Quyết định số 5523/QĐ-BNN-CCPT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài liệu hướng dẫn thực hiện một số điều khoản của Qui định xem tại website của Cục Chất lượng, chế biến và Phát triển thị trường nafiqpm.mard.gov.vn/portal/Home/default.aspx
Mạnh Toàn - Chi cục QLCL NLS và TS