CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022-2026
02/12/2021 - 15:20 | Văn bản quy phạm pháp luật
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề
đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, gồm: Công ty trách
nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký đầu tư tại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, hợp tác xã, hộ kinh doanh, trang trại.
Điều
kiện hỗ trợ của chính sách: Doanh nghiệp được hỗ trợ khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau: Hoạt động đúng ngành, nghề đã
đăng ký kinh doanh; Có giấy phép hành nghề
(nếu thuộc diện sản xuất, kinh doanh có điều kiện);; Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy
định; Đối với lĩnh vực công nghệ: Công
nghệ không thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ
cấm chuyển giao theo pháp luật chuyển giao công nghệ và quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Không hỗ trợ những nội
dung đã và đang được hỗ trợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước khác. Không hỗ trợ doanh
nghiệp các nội dung trùng lặp với nội dung đã được hỗ trợ trước thời điểm có
đơn đăng ký.
Nội
dung các chính sách
Chính sách
1: hỗ
trợ kinh phí đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
tổ chức khóa đào tạo về các hệ thống quản lý; công cụ cải tiến năng suất chất
lượng; cải tiến và đổi mới mô hình quản lý sản
xuất, kinh doanh; đào tạo chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, ứng dụng công
nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với tối thiểu 10 học viên/khóa.
Mức hỗ trợ kinh phí: tối đa 50% tổng chi phí khóa học,
nhưng không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp/năm
Chính sách
2: hỗ
trợ kinh phí xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa; xây dựng
các hệ thống quản lý, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực
hành nông nghiệp tốt, thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; và
hỗ trợ tôn vinh các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh
giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 9001, SA 8000. Mức hỗ trợ kinh phí tối
đa 50 triệu đồng/hệ thống/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh
giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 14001, ISO 50001, ISO 26000, ISO 45000, ISO/IEC 17025, ISO/IEC
17020, ISO/IEC 27001, ISO 22000, FSSC 22000, HACCP, BRC, hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
tế. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 100 triệu đồng/hệ thống/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng
suất xanh. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí đánh giá chứng
nhận lại (tái chứng nhận), giám sát các hệ thống quản lý. Mức hỗ trợ kinh phí
tối đa bằng 30% mức hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý tương ứng;
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 10 triệu
đồng/tiêu chuẩn/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí chứng nhận sản
phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Mức hỗ trợ kinh phí tối
đa 30 triệu đồng/sản phẩm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ tôn vinh các doanh
nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Trong đó: Mức hỗ trợ kinh phí 30
triệu đồng/lần/doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia; Mức hỗ trợ
kinh phí 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
Chính sách
3: hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ:
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký
lần đầu trong nước đối với nhãn hiệu hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 10
triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký
lần đầu ở nước ngoài đối với nhãn hiệu hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30
triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ
kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với đăng ký bảo hộ sáng chế,
giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30 triệu
đồng/lần/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký
lần đầu ở nước ngoài đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
Chính sách
4: hỗ
trợ ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau: Hỗ trợ kinh phí thực hiện
khảo sát, đánh giá hiện trạng, kiểm toán năng lượng; tư vấn
thiết kế hệ thống; đào tạo, tập huấn vận hành; vận hành chạy thử nhằm ứng dụng
năng lượng mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng. Mức hỗ trợ kinh phí
tối đa 300 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp.
Chính sách
5: hỗ
trợ hoạt động tối ưu hóa quy trình sản xuất,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau: Hỗ trợ kinh phí tư vấn,
khảo sát, đánh giá hiện trạng quy trình sản xuất; xác định các nguyên nhân gây
thải và lãng phí; tư vấn, thiết kế; phân tích mẫu; tập huấn chuyển giao quy
trình công nghệ xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tư
vấn, áp dụng quy trình sản xuất nhằm giảm đến mức
tối thiểu số lượng tài nguyên sử dụng đầu vào và số lượng phế thải tạo ra. Mức
hỗ trợ kinh phí tối đa 500 triệu đồng/doanh nghiệp.
Chính sách
6: hỗ
trợ đổi mới công nghệ
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí chuyển giao,
nhận chuyển giao sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm ứng dụng phát triển sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng, nhưng không
quá 200 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh
giá lựa chọn công nghệ; phân tích, thử nghiệm sản phẩm của công nghệ được đổi
mới; đào tạo, tập huấn, hướng dẫn vận hành chạy thử của hợp đồng ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao, công nghệ mới của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Mức hỗ trợ
kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng và không quá 500 triệu đồng/đề án/doanh
nghiệp.
Chính sách
7: hỗ
trợ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn thiết kế, xây dựng, chuyển giao; đào tạo, tập huấn phần mềm ứng
dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực quản trị; tăng năng suất chất
lượng sản phẩm, hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng và không quá 150 triệu
đồng/phần mềm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, thiết
kế, xây dựng, chuyển giao; đào tạo, tập huấn các ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông thuộc công nghệ của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư phục vụ quá trình chuyển đổi
số tại doanh nghiệp. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện,
nhưng không quá 1.000 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp.
Chính sách
8: hỗ
trợ kinh phí nghiên cứu - phát triển (R&D)
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp thực hiện đặt hàng nghiên cứu phát triển; thuê máy móc, thiết bị; thuê
chuyên gia tại các Viện nghiên cứu, Trường đại học, cao đẳng và các tổ chức
khác có liên quan nhằm tạo ra công nghệ, sản phẩm, hàng hóa mới, nâng cao chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ; dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và
các quy định hiện hành có liên quan. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% tổng kinh
phí thực hiện, nhưng không quá 1.000 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp thuê trang thiết bị của phòng thí nghiệm, thử nghiệm của các Viện,
Trường đại học, cao đẳng và các tổ chức khác phục vụ thí nghiệm, phân tích, thử
nghiệm sản phẩm, hàng hóa mới trước khi đưa ra thị trường lần đầu. Mức hỗ trợ
50% kinh phí thực hiện, nhưng không quá 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp và không
quá 01 lần/năm;
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư trang
thiết bị kỹ thuật cho phòng thí nghiệm, thử nghiệm, phân tích, kiểm định, hiệu
chuẩn của doanh nghiệp để phục vụ việc đánh giá sự phù hợp các tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn riêng
đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu. Doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chi trả kinh phí mua sắm trang thiết
bị kỹ thuật. Trường hợp đã chi trả bằng toàn bộ số vốn của Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp mà vẫn còn thiếu, thì được hỗ trợ 30% phần
còn thiếu, nhưng mức hỗ trợ kinh phí không quá
1.000 triệu đồng.
Chính sách
9: Hỗ trợ
nghiên cứu phát triển thị trường
Nội dung của chính sách và mức hỗ
trợ như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, khảo
sát nghiên cứu thị trường đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mới. Mức hỗ
trợ kinh phí tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp và không quá 01 lần/năm;
- Hỗ trợ kinh phí thuê gian hàng,
thiết kế, dàn dựng gian hàng tham gia hoạt động giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mới. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30 triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp.
Kim Khánh